Hệ thống nhiễu xạ đơn tinh thể
Model: D8 Quest
Hãng sản xuất: Bruker AXS - Đức
* Thân máy chính bao gồm các thành phần như sau:
Bộ phát bức xạ IµS (Microfocusing source)
- Ổn định cao, nguồn cao áp cho nguồn tia X vi hội tụ
- Nguồn cao áp được cung cấp một chương trình tự động khởi động cho ống phát tia X để nâng cao tuổi thọ của ống phát.
- Cao áp: 0-50kV, có thể điều chỉnh các bước khoảng 12kV
- Dòng: 0-2mA, có thể điều chỉnh các bước 0.5 µA
- Độ ổn định: tốt hơn 0.01% ở hiệu thế và dòng cao.
- Làm mát bằng không khí.
Đường truyền cho bộ phát IµS
- Đường truyền chùm tia cố định được gắn trực tiếp vào vòng của bộ phận đo góc (goniometer) của thiết bị, dễ sử dụng, ít phải căn chỉnh, được chế tạo với kiểu back-lash nhỏ nhất cho độ chính xác cao
- Bao gồm bộ phận để gắn cặp từ tính SNAP-IN, các vị trí cho ống chuẩn trực, các bộ phận để gắn kính hiển vi video và bộ chặn chùm tia sơ cấp.
Rọi sáng mẫu: sử dụng đèn LED thông minh tạo ánh sáng trăng cường độ cao, có thể điều khiển để thay đổi cường độ.
Cửa sập quay (Rotary shutter)
- Loại 03 vị trí đảm bảo độ chính xác, độ đúng thời gian chiếu xạ. Được đồng bộ hóa với chuyển động của bộ phận đo góc và detector trigger.
- Để nâng cao hơn dải động của hệ thống, vị trí của bộ chiết giảm cường độ đươc lựa chọn tự động khi số pixel bị bão hòa được phát hiện trong quá trình đo mẫu
- Ảnh nhiễu xạ được lấy lại và các điểm ảnh bị ảnh hưởng được thay thế khi sử dụng cửa sập xác định hệ số suy giảm của bộ chiết giảm cường độ.
- Khẩu độ mở lớn nhất: 1mm
- Thời gian đóng/mở cho a: <1.5 giây
- Tốc độ của cửa sập: <1µs
- Foil suy giảm cường độ: Cu 0.05mm
Bộ phận đo góc dạng nằm ngang (Horizontal Goniometer)
- Dạng two-circle có độ đúng và độ chính xác cao, với các môtơ bước và bộ mã hóa quang học độc lập.
- Góc vận hành 360° (khi không có phụ kiện)
- Vị trí góc được tạo bằng các mô tơ bước với các bộ mã hóa quang học.
- Góc thay đổi nhỏ nhất: 0.0001°
- Tốc độ góc di chuyển lớn nhất: 20°/giây (phụ thuộc vào phụ kiện)
- Độ chính xác: 0.005°
- Độ lặp lại: 0.0002°
Bộ quang học Quazar cho IµS với bức xạ (Quazar OPTICS for IµS with Copper Radiation)
- Mô đun X-ray Quazar lý tưởng cho việc khảo sát tinh thể nhỏ, nó bao gồm một cặp hệ các gương đa lớp bên (gương Gobel) bố trí cạnh nhau với một góc 90o.
- Bộ phận quang học được tối ưu cho IµS và thu nhận phần lớn góc tới của chùm tia X từ nguồn. Dựa trên bề mặt parabolic, cấu hình này chuyển đổi chùm tia X phân kỳ thành chùm tia tập trung cao, hội tụ tại vị trí mẫu đo.
- Bộ phận quang học được tích hợp trong buồng an toàn X-ray và có 4 bậc tự do để can thiệp căn chỉnh bằng tay. Buồng đo được chân không hóa để đạt mức độ phản xạ cao trên các mặt phản xạ. Bơm chân không và các ống nối chân không được cung cấp đầy đủ.
- Tương thích bức xạ Cu (E21)
- Kích thước chùm tia tại vị trí mẫu ~ 0.150 mm (FWHM)
- Mức độ phân kỳ của chùm tia 4,2 mrad, đối xứng
- Cường độ chùm tia lớn hơn 4.5*109ph/[s*mm2] Cu-Ka
Bộ chặn chùm tia cho nguồn, 1.5mm (Beam stop for Single/First Source, 1.5mm)
- Bộ chặn chùm tia bao gồm giá treo định vị với ba chốt và bộ mã hóa nhận dạng.
Bệ mẫu kiểu FIXED CHI
- Bệ mẫu Fixed-Chi ba trục đặt trên trục omega của bộ đo góc kiểu ngang và hỗ trợ góc quay 3600 gắn trong góc magic 54.7 degrees.
- Cấu tao hình học dạng mở cản trở thấp nhất và cho phép gắn thêm các tinh thể dễ dàng Việc này làm cho việc thu thập dữ liệu hiệu quả với số lượng scan thấp nhất và tối ưu hóa tổng thời gian thu thập dữ liệu, áp dụng cho cả các mẫu có mức độ đối xứng thấp.
- Bệ mẫu fixed-chi có thể đươc sử dụng thao tác bằng tay hoặc tự động. Bệ mẫu fixed-chi có lượng nhỏ các thành phần di chuyển làm cho nó rất ổn định và chắc chắn.
- Mô tơ bước với bộ mã hóa quang học
Phi:
- Dải góc hoạt động: n*3600
- Tốc độ quay từ 00 - 15000/phút
- Độ chính xác góc 0.0250
- Độ lặp lại 0.001o
- Góc Magic: 54.70
- Độ tập trung ≤ 7 micromet
- Bộ dụng cụ căn chỉnh ½ chùm tia đã bao gồm
Detector PHOTON 100 CMOS
- Detector loại PHOTON 100, dựa trên chip CMOS ASP, làm mát bằng không khí mang lại độ chính xác không gian, độ nhạy cao và không yêu cầu bộ phóng đại sợi thủy tinh.
- Sensor kích thước 100cm2 có cùng kích thước điểm ảnh, được phù hợp tối ưu tới tất cả các điểm trên màn ảnh nhấp nháy. Đầu đo nhận một lượng lớn photon trong cùng một khoảng thời gian đo mẫu. Kỹ thuật này có tín hiệu mạnh hơn nhiều và tỷ lệ tín hiệu trên nhiễu cao nhất.
- Diện tích hoạt động: 100cm2 CMOS sensor
- Phù hơp với các bức xạ Cu-Ka, Mo-Ka, Ag-Ka
- Chế độ làm mát: Không khí
- Định dạng điểm đo: 1024 Pixel*1024 Pixel
- Tổng số giếng (Full well): 5 000 000 điện tử
- Kích thước điểm ảnh: 96µm*96µm
- Quantum Gain (electrons, Mo Kalpha): 450
- Tỷ lệ tín hiệu/nhiễu: 1.8 (t < 10 s); 1.7 (t = 120 s)
- Thời gian đọc 0.5s
- Có chế độ quét liên tục
Giá đỡ PHOTON 100 CMOS detector trên trục điều khiển tự động cho chiều cao đo 214mm
Pinhole collimator: bao gồm bộ định vị từ tính SNAP-IN với 03 điểm và bộ nhận dạng
Ống phát tia X cho nguồn vi hội tụ (IµS) với bia Cu: Anode Cu, ống phát tia X vi hội tụ kim loại-ceramic, một cửa sổ tia X, hội tụ điểm cho IµS (Incoatec Microfocus Source )
- Điện áp lớn nhất 50kV
- Cửa sổ tia X: Be (Beryllium)
- Làm mát bằng không khí
- Ống phát tia X đã được căn chỉnh, không yêu cầu bảo đưỡng, thiết kế để vận hành liên tục có thể thay thế dễ dàng.
Mạch điều khiển mô tơ 4 chiều
- Bộ điều khiển mô tơ bước với bộ mã hóa cho 04 mô tơ
Trục đỡ detector với bộ mã hóa quang học
- Gắn trên trục theta của bộ đo góc cho phép điều khiển tự động các vị trí của Detector. Trục detector được điều khiển tự động để tối ưu khoảng cách từ mẫu đến detector dựa trên ô cơ sở và chất lượng của tinh thể.
- Khoảng cách detector đến mẫu: 35 – 240mm
- Tốc độ di chuyển 0 -900 mm/phút
- Độ chính xác tốt hơn 50 micromet
- Độ lặp lại tốt hơn 10 micromet
Kính hiển vi CCD Video tích hợp sẵn
- Kính hiển vi CCD cho hình ảnh trực tiếp của tinh thể trên màn ảnh của khu điều khiển.
- Phần mềm cung cấp thước ngắm chữ thập (crosshair) và lưới cho việc quan sát và đưa tinh thể vào chính tâm.
- Camera được tích hợp đầy đủ cho việc bán tự động xác định face indexing của tinh thể cho việc hiệu chỉnh số lượng hấp thụ. Giao diện 1000baseT hỗ trợ điều khiển việc sắp xếp và bố trí.
- Độ phóng đại 4X quang học
- Kích thước trường sáng: 1.2 mm
- Độ phân giải: 1292*964 pixel
- Tốc độ lấy ảnh: 30 ảnh/giây
- Khoảng cách làm việc: 65 mm
- Khẩu độ: F27.0
Nguồn điện sử dụng của hệ thống: 220V (-10%) -240V (±6%), 50Hz, 1 pha
- Hệ thống được trang bị đầy đủ tài liệu hướng dẫn vận hành cho phần cứng và phần mềm trong đĩa CD-ROM.
Phần mềm APEX2 Suite bao gồm Shelxtl (cung cấp cùng với thiết bị)
(Hãng Bruker AXS cung cấp đồng bộ cùng máy chính)
- License sử dụng phần mềm APEX2 trên một máy tính với hệ điều hành WindowsXP hoặc Windows7. Bộ phần mềm này cung cấp giao điện đồ họa thân thiện, chỉ dẫn một thí nghiệm như một dòng chảy tự nhiên.
- Gói phần mềm có thể được sử dụng để điều khiển hệ máy nhiễu xạ thông qua điều khiển từ xa hoặc các hệ SMART, SMART 1000 series, APEX, APEXII hoặc dữ liệu offline.
Các chức năng chính bao gồm:
- Độ nét cao cho việc điều khiển từ xa và truy cập để theo dõi quá trình thí nghiệm sử dụng kết nối internet tiêu chuẩn
- Điều khiển từ xa đối với thiết bị (động cơ, cửa sập, và điều khiển nguồn cao áp) thông qua BIS.
- Phần mềm điều khiển hệ tạo nhiệt độ thấp (KRYOFLEX II and Cryostream).
- Khởi động và tắt nguồn X-ray
- Thu nhận tín hiệu đối với đơn ảnh, chạy riêng biệt, đa dạng, và chế độ xoay ảnh.
- Có thể lựa chọn và thiết lập cấu hình gắn các vị trí của mẫu để căn chỉnh mẫu dễ dàng.
- Chức năng tự động XPRESSO: tự động từ việc đánh giá chất lượng tinh thể thông qua thu thập dữ liệu, xử lý dữ liệu, giải pháp cấu trúc và tạo ra bản báo cáo
- Dùng chế độ quét ψ, Ω, hoặc ψ/χ để xác định cell tự động một cách nhanh chóng với độ tin tưởng cao. (Khoanh vùng vị trí, dùng chỉ số Fast Fourier Transformation, thuật toán Difference Vetor và phương pháp bình phương tối thiểu; biểu đồ mạng tinh thể Bravais). Quét đồng thời đến 8 miền đôi riêng lẻ.
- So sánh các cell là cơ sở để xác định góc quay hoặc quy tắc ghép đôi.
- Phương pháp bình phương nhỏ nhất áp dụng cho chỉ số tự động của các mẫu ghép đôi.
- Hiển thị miền đáp ứng cho các kiểm tra và thao tác của lớp phản xạ. Loại bỏ các phản xạ nhiễu cho chỉ số tốt hơn; phát hiện kép và chia miền ghép (8 miền) cho chỉ số tiếp theo; là cơ sở dễ dàng xác định mođun vec-tơ q từ các mẫu tương ứng hoặc không tương ứng.
- Xác định thời gian thu dữ liệu phù hợp sử dụng độ mạnh hiện hành để xác định chỉ số cấu trúc.
- Xác định độ rộng vùng quét, dựa trên độ lệch của mảnh ghép
- Xác định khoảng cách hữu dụng từ tinh thể đến đầu dò, dựa trên sự phân kỳ tia, thông số mạng, và độ chênh mảnh ghép.
- Xác định độ phân giải hữu ích tối đa (góc nhiễu xạ).
- Dùng các tham số thu dữ liệu tự động; người dùng có thể thêm vào các tham số trọng xác định, như thời gian tổng, tính đầy đủ và sự dư thừa dữ liệu.
- Khung dữ liệu quét theo định hướng cho phép lấy thông tin đối xứng trước khi thu thập dữ liệu (khai thác hình học Kappa).
- Cặp Friedel được đo trong cùng một hình ảnh nhằm trách xác định sai tín hiệu bất thường trong trường hợp tinh thể đang phân rã (khai thác hình học Kappa).
- Không gian nhiễu xạ xem được là công cụ cho việc khảo sát kết cấu mẫu, sợi và nhiễu xạ Non-Bragg
- Có nhiều tùy chọn cho hiển thị cấu trúc (phóng ảnh, độ sáng, điểu chỉnh, biểu đồ màu)
- Các công cụ dùng phân tích cấu trúc (mặt nghiêng phản chiếu 3D, các đường lượn sóng, điểm ảnh, khuôn, con chạy cho dấu hiệu độ phân giải điểm, số đường nền, cường độ tích hợp.
- Tổng hình ảnh giả chính xác từ cấu trúc thu thập dữ liệu cho sự phát hiện song tinh, siêu cấu trúc, cấu trúc bị biến điệu và tán xạ khuếch tán.
- Dùng hình ảnh video của tinh thể hiệu chỉnh hấp phụ số tương tác với chỉ số bề mặt.
- Tích hợp dữ liệu 3D để tinh chỉnh và lời giải về cấu trúc.
- SADABS cho việc chia dữ liệu và độ hấp thụ dựa trên cường độ của các phản xạ đối ứng được đo tại các góc khác nhau. Các phản xạ trùng lắp từ những mẫu đa miền không được loại nhưng được xử lý và giữ lại trong tập dữ liệu – thông tin đồ thị mở rộng. Quá trình mô phỏng dữ liệu cấu trúc sẵn sàng xử lý xa hơn trong JANA.
- Phần mở rộng của SADABS Provides – TWINABS.
- Gói xác định cấu trúc SHELXTL với phương pháp trực tiếp hoàn toàn mới, bình phương cực tiểu ma trận.
- Xác định tương giác không gian-nhóm XPREP; chuẩn bị pha MAD, SAD, SIR và SIRAS; hiển thị đồ thị của dữ liệu phản xạ (loại chính xác) và bản đồ Patterson; tỷ lệ/ sắp xếp/ hợp nhất bộ dữ liệu; tiêu chuẩn hóa/ tỷ lệ hóa; thống kê; tạo ra các tập tin đầu vào cho giải cấu trúc bằng SHELXTL. Bán thực nghiệm hoặc hiệu chỉnh hấp thu bằng hệ số Gaussian dựa trên quét, phần dư hoặc chỉ số mặt, mô phỏng theo kiểu rời rạc và vẽ đồ thị (từ dữ liệu đơn tinh thể).
- Giải tương tác cấu trúc XM, XS, XPS bằng phương pháp trực tiếp hiện đại: dựa trên các phương pháp Direct, Patterson, hoặc Dual-Space, cộng tác dụng tự động Patterson và tìm kiếm Patterson bằng các mảnh ghép đã biết.
- Chức năng XSHELL có giao diện tương tác cao để người dùng dễ dàng hiểu kết quả trong suốt quá trình phân tích xác định cấu trúc; Sử dụng dữ liệu đầu vào từ các file kết quả dạng XS hoặc XLS để tinh chỉnh cấu trúc bằng phương pháp tính tóan vòng lặp bình phương cực tiểu, giải thích đồ họa. Tương tác qua màn hình, phép quay thời gian thực bằng điều khiển chuột, ball-and-stick, ống và các chế độ thermal-ellipsoid, phóng to, cố định và xoay.
- Chỉ và nhấp vào thông tin trên nguyên tử (phối trí, liên kết, môi trường, loại, tên) hoặc trên liên kết (chiều dài, độ liên kết, chiều rộng).
- Đặt tên, đổi tên, xóa và phục hồi nguyên tử linh hoạt.
- Mở rộng các tùy chọn như sắp xếp, lọc và chọn lựa
- Tính toán lai hóa và các vị trí hydrogen lý tưởng.
- Tạo ra các bản vẽ thực hiện, hiển thị lên màn hình hoặc xuất định dạng file JPEG, tinh lọc cấu trúc tương tác dựa trên F**2; sàng ra các cấu trúc theo từng đôi; hỗ trợ đặt tên chương trình thuận lợi, hạn chế cứng nhắc, khoảng cách, chống co cụm, bằng phẳng, hạn chế lượng bất đối xứng, giới hạn trên vị trí nguyên tử H, các tham số chuyển đổi đẳng hướng (bao gồm dung môi/nước), lọc trên tham số Flack's X để xác định hình dạng rõ ràng, tính toán Rfree, hạn chế cảm ứng, xử lý các nhóm hỗn tạp hoặc chuỗi biên, xuất file ở dạng CIF.
- Đầu vào XP được lấy từ file kết quả XS hoặc XL; đồ thị có thể xoay theo 3 hướng; giải thích đồ thị Fourier bằng cách điều chỉnh danh sách peak hình học, tính toán mật độ hao hụt và khoanh vùng electron. Dựng đồ thị dạng hình ảnh nổi bên trái/phải hoặc đơn dấu kiểu ball-and-stick, lấp đầy, các đường ellipsoid nhiệt hoặc gói các biểu đồ của cell đơn vị; thể hiện đa diện cấu trúc vô cơ hoặc khoáng; tính toán góc xoắn, độ dài liên kết và góc hoặc mặt bình phương cực tiểu.
- Tạo biến đổi đối xứng cho các nguyên tử được xác định cụ thể.
- Tự động thêm nguyên tử Hydro; sàng lọc file đầu vào.
- Chức năng XPRO cung cấp tương tác với các chương trình phân tích macromolecular khác; có thể tạo ra một file .ins từ một tập tin PDB, bao gồm các giới hạn thích hợp, cũng có thể tạo ra file biểu đồ tổng cho chương trình O và hiển thị kết quả sàng lọc trên lập trình Postscript, cũng như cách sắp xếp mới trong file dạng .ins cho bước sàng lọc tiếp theo; định dạng XL tạo ra các tập tin PBD và CIF đọc bằng XPRO.
- Thao tác XWAT lặp đi lặp lại XL thuần túy; dễ sử dụng (thiết lập đơn), tích hợp giao diện đồ họa Postscript.
- XCIF tự động tạo ra bảng dữ liệu tinh thể, thông số thực nghiệm, kết quả làm tinh cũng như vị trí nguyên tử và tham số thay thế, độ dài liên kết và góc (pm, A) từ tập tin CIF chuẩn.
- Chức năng AUTOSTRUCTURE: hoàn thiện cấu trúc một cách tự động từ thư viện lớn các ví dụ thực tế. Đặc biệt hữu ích với các mẫu vô cơ và hữu cơ kim loại.
- Khảo sát tính bền và độ ổn định thường xuyên để kiểm tra cấu trúc tinh thể; cung cấp báo động tầng trên bẫy và khuyết tật tiềm năng.
- PHASE-ID plug-in tích hợp dữ liệu từ mẫu bột và cho phép sử dụng các gói phần mềm chuyên dùng cho mẫu bột như là EVA hoặc TOPAS.
- Tích hợp cơ sở dữ liệu PostgreSQL lưu trữ và cập nhật tất cả dữ liệu thực nghiệm chạy vận hành hệ thống. Cơ sở dữ liệu đảm bảo hoàn toàn nhất quán cho tất cả người dùng chọn lựa và chương trình cũng xác nhận giá trị thực nghiệm trong hệ thống cho phép bước quay lại đáng tin cậy và trong trường hợp người dùng muốn chạy chương trình nào đó ở các thời gian tiếp theo. Hơn nữa, thông tin từ cơ sở dữ liệu tránh lặp lại các phép đo cấu trúc đã đo trước. Tích hợp vào LIMS hiện hành rất tiện lợi.
- Định dạng báo cáo HTML hoàn chỉnh dễ đọc bao gồm Jmol-applet cho phép người đọc phân tích chi tiết cấu trúc, bao gồm hình dạng liên kết, góc xoắn,...
- Người sử dụng có thể tải bản cập nhật miễn phí từ trang web chính thức của Hãng sản xuất.
Phụ kiện đo mẫu ở nhiệt độ thấp (Kryoflex II Low temperature system) (50 Hz)
(Hãng Bruker AXS cung cấp đồng bộ cùng máy chính)
- Sử dụng nguyên lý trao đổi nhiệt để tạo ra nhiệt độ thấp ổn định như dòng khí nitơ nhiệt độ thấp.
- Nước đá, tuyết được loại bỏ hiệu quả tại mẫu bằng dòng khí lạnh khô ở điều kiện môi trường.
- Việc sử dụng khí khô sẽ làm giảm Ni tơ lỏng tiêu hao đến 50%. Có thể chạy ở nhiệt độ thấp không ngắt quãng với bình Dewar 60 lít có sẵn tự nạp.
- Giải nhiệt độ < 90K – 400K
- Độ ổn định nhiệt độ: +/- 0.1 K
- Ni tơ lỏng tiêu hao < 0.5 lit/giờ
- Điều khiển điện tử tốc độ dòng khí
- 3000 mm đường ống dẫn có thể uốn sẽ chạy bên trong D8.
- Bơm với độ ồn cực thấp 19” rack
- Bộ điều khiển điện tử 19” rack
- Có chức năng an toàn để kiểm tra dòng khí Ni tơ hiện thời và mức Ni tơ thấp
- Tự động nạp khí Ni tơ từ bình Dewar
- Phần mềm điều khiển từ xa
- Kiểm tra nhiệt độ trong vùng lân cận mẫu.
- Vòi làm kho thứ cấp để loại trừ đóng đá.
- Hệ thống VerificatPneumatic với bộ lọc không khí và bộ sấy hấp thụ tự tái tạo cho khí nén (Dew điểm -70 º C)
- Bộ gá gắn trên thiết bị. Gá từ trên trần của hệ thống, không ảnh hưởng đến vùng 2 theta cho detector
Bộ pin gắn mẫu cho phép đo mẫu nhiệt độ thấp
- Pin Cu gắn mẫu trên đầu bộ đo góc khi sử dụng, bộ 10 cái
Mẫu chuẩn gắn sẵn trên chốt định vị (Test Smaple Mounted on PIN)
(Hãng Bruker AXS cung cấp đồng bộ cùng máy chính)
- Tinh thể SulphoniumYlid gắn trên giá từ tính, được sử dụng để kiểm tra đầy đủ các tính năng của hệ thống. Tinh thể nhận dạng được gửi cùng với thiết bị chính.
- Tập hợp dữ liệu thu được khi chế tạo thiết bị được lưu giữ trong cấu hình kiểm tra của máy tính để đảm bảo thiết bị đạt được các thông số kỹ thuật của nhà máy sau khi lắp đặt.
Quả cầu sắt dùng cho việc căn chỉnh thiết bị (Steel Ball For SC-XRD)
(Hãng Bruker AXS cung cấp đồng bộ cùng máy chính)
- Gắn trên chốt định vị
- Đường kính 300 micromet
Đầu bộ đo góc XYZ (XYZ Goniometer Head)
(Hãng Bruker AXS cung cấp đồng bộ cùng máy chính)
- Đầu bộ đo góc XYZ được yêu cầu cho việc gắn mẫu bằng tay vào hệ nhiễu xạ. Đầu bộ đo góc phù hợp với tiêu chuẩn IUCR. Một chốt định vị điều chỉnh cho phép thay đổi chiều cao chuẩn từ 49mm đến 64mm, bộ 5 cái.
- Tịnh tiến X, Y, Z có thể điều chỉnh 2.5 mm
- Khối lượng: 120g
- Các pin gắn mẫu, chìa điều chỉnh đầu bộ đo góc và hộp lưu trữ được bao gồm.
Máy tính điều khiển để bàn cung cấp đồng bộ
(Do Hãng Bruker AXS mua từ nhà sản xuất khác và được cung cấp đồng bộ cùng máy chính bởi Hãng Bruker AXS)
- Cấu hình theo yêu cầu: Pentium Dual Core 2, 2.8GHz, 4 GB RAM, 500GB HDD, 19" LCD, US-keyboard, MS intellimouse, DVD-RW, Window 7.
Máy in kết quả: loại in phun, in màu, khổ giấy A4 9.600 x 2.400 dpi
(Do Hãng Bruker AXS mua từ nhà sản xuất khác và được cung cấp đồng bộ cùng máy chính bởi Hãng Bruker AXS)
Gói công cụ hỗ trợ, tư vấn từ xa
(Hãng Bruker AXS cung cấp đồng bộ cùng máy chính)
- Hỗ trợ ứng dụng miễn phí Helpdesk được bao gồm với hệ thiết bị mới trong khoảng thời gian bảo hành hoặc trong hợp đồng dịch vụ.
- Hỗ trợ được cung cấp bởi các chuyên gia ứng dụng có nhiều kinh nghiệm của hãng sản xuất và các nhà khoa học, ví dụ thông qua công cụ Internet như WEBEX. Thêm cho các câu hỏi liên quan đến ứng dụng thì helpdesk cung cấp sự hỗ trợ đầy đủ và các ứng dụng của phần mềm cho việc thu nhận dữ liệu, chỉ số hóa ô cơ sở, tích hợp dữ liệu và nhân rộng.
- Cấu hình hệ thống, quản lý license
- BIS: dịch vụ kỹ thuật của hãng
- Quản lý cơ sở dữ liệu
- Phần mềm APEX2 hoặc PROTEUM2 xử lý như COSMO, SAINT, RLATT, CELL-NOW, SADABS và TWINABS, XPREP